Trường Đại học Dongguk Hàn Quốc trải qua hơn 100 năm hoạt động, được thành lập bởi Giáo phái Joyge của Hàn Quốc. Tọa lạc giữa đô thị Seoull sầm uất, nơi đây vẫn giữ được sự yên tĩnh và thanh bình vốn có của mình. Các bạn hãy cùng KM EDU tìm hiểu kĩ hơn về Dongguk University nhé. Và còn chần chờ gì nữa, hãy nhanh tay liên hệ qua số 0367109688 hoặc để lại thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn để trở thành sinh viên của trường nhé!
- Tên tiếng Hàn: 동국대학교
- Tên tiếng Anh: Dongguk University
- Năm thành lập: 1906
- Khẩu hiệu: Nhiếp tâm, tín thực, từ ái, độ thế
- Linh vật: Con voi và hoa sen
- Địa chỉ: 30 Pildong-ro 1-gil, Jangchungdong 2(i)-ga, Jung-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: http://www.dongguk.edu/
Giới thiệu về trường Đại học Dongguk
Dongguk là ngôi trường Đại học Phật giáo uy tín duy nhất tại Hàn Quốc được thành lập vào năm 08/05/1906 bởi Đạo sư Jogye thông tuệ của Hàn Quốc.Trải qua hơn 100 năm hoạt động, trường Đại học Dongguk Hàn Quốc đã cung cấp hơn 300.000 nhân tài trong nhiều lĩnh vực như tôn giáo, kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục… cho sự phát triển của Hàn Quốc.
Trường Đại học tổng hợp Dongguk biên soạn giáo trình giảng dạy một cách kỹ lưỡng để có thể cung cấp đầy đủ kiến thức chuyên ngành một cách chuyên sâu nhất cho sinh viên. Tạo nền tảng kiến thức cũng như tầm nhìn chiến lược một cách tối ưu nhất để sinh viên có thể sử dụng thành thạo khi ra trường.
Là một ngôi trường Phật giáo, dù nằm giữa trung tâm Seoul tấp nập và ồn ào, bạn vẫn cảm nhận được sự yên tĩnh, thanh bình khi bước chân vào ngôi trường này. Các sư thầy đi lại, đọc sách tại thư viện hay ngồi trong quán cafe… chính là những hình ảnh mà bạn thường xuyên có thể nhìn thấy được.
Đại học Dongguk Hàn Quốc nằm ở Jung-gu, Seoul, ngay phía bắc chân núi Namsan. Các tòa ở phía bắc trường chạy thẳng tới các lối đi của công viên Namsan.Từ trường có thể đi bộ đến Dongdaemun, phía đối diện trường là khách sạn Shilla, cửa hàng miễn thuế Shinlla… vị trí trung tâm Seoul có thể dễ dàng tiếp cận những khu vực nổi tiếng như Meongdong…
Dongguk university cũng không ngừng cải tiến cơ sở vật chất hiện đại như: bảo tàng, trung tâm thể hình, phòng học ngoại ngữ, phòng học đa phương tiện, café internet, sân bóng rổ… để đáp ứng yêu cầu học tập của sinh viên.
Trường có các cơ sở tại Seoul, tại Gyeongju, Bắc Gyeongsangvà ở Los Angeles, Mĩ
- Cơ sở Seoul: 30 Pildong-ro 1-gil, Jung-gu, Seoul
- Cơ sở Gyeongju: 123, Dongdae-ro, Gyeongju-si, Gyeongsangbuk-do
- Cơ sở Goyang: 814 Siksa-dong Ilsandong-gu Goyang-si Gyeonggi-do
- Cơ sở Los Angeles: 440 Shatto Pl, Los Angeles, Mỹ
Thành tích đạt được
- Năm 2008, Khoa kinh doanh Dongguk trở thành tổ chức đầu tiên tại Hàn Quốc được viện thẩm định giáo dục Kinh doanh Hàn Quốc (KABEA) công nhận là tổ chức tốt nhất trong giáo dục kinh doanh.
- Năm 2001, Khoa Kỹ thuật trở thành tổ chức giáo dục đầu tiên của Hàn Quốc được Viện thẩm định Giáo dục Kỹ thuật Hàn Quốc (ABEEK) chứng nhận
- Năm 2014, trường Đại học Dongguk xếp vị trí 17 trong top 30 trường Đại học uy tín nhất Hàn Quốc
- Trường có 2 bệnh viện Tây Y và 4 bệnh viện Đông y
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
- Đại học Dongguk học phí hệ học tiếng Hàn: 1,770,000won/1 kỳ
- Phí nhập học: 60.000 KRW
Kỳ nhập học: Tháng 3-6-9-12, mỗi kỳ học kéo dài 10 tuần.
Chương trình đào tạo Đại học & chuyên ngành nổi bật
Đại học Dongguk (Seoul) có: Viện Nghiên cứu Phật giáo, Viện Nghệ thuật Tự do, Viện Khoa học, Viện Luật, Viện Khoa học Xã hội, Viện Khoa học Tài nguyên cuộc sống, Viện Kỹ thuật, Viện Khoa học Công nghiệp và Thông tin, Viện Giáo dục và Viện Nghệ thuật.
Đại học Dongguk Gyeongju có: Viện Văn hóa Phật giáo, Nhân văn, Khoa học Tự nhiên, Luật và Khoa học Chính trị, Thương mại và Kinh tế, Kinh doanh Du lịch, Đông y, Y khoa. Phần lớn các khóa nghiên cứu sinh được cung cấp tại cơ sở Seoul.
Học phí Đại học Dongguk chuyên ngành
Phí nhập học: 120,000 KRW
Ngành học | Học phí |
Khoa học tự nhiên | 4,910,000 KRW |
Khoa học xã hội và nhân văn | 4,261,000 KRW |
Kỹ thuật và nghệ thuật | 5,559,000 KRW |
Các ngành học của trường Đại học Dongguk Hàn Quốc
Trường Đại học Dongguk nổi bật với những chuyên ngành như: Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Công nghệ Nano… Các ngành đào tạo của trường mà bạn có thể tham khảo:
Khoa Phật giáo
Khoa văn học
- Ngôn ngữ và sáng tạo vặn học Hàn Quôc
- Chuyên ngành sáng tạo văn học
- Ngôn ngữ Anh: Văn học tiếng Anh, Chuyên ngành phiên dịch tiếng Anh
- Tiếng Nhật
- Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
- Triết học, đạo đức và văn hóa
- Lịch sử
Khoa khoa học
- Toán học
- Hóa học
- Cục thống kê
- Vật lý
Khoa học bán dẫn
Khoa luật
Khoa học xã hội
- Quản trị chính trị: Khoa học chính trị và ngoại giao, Hành chính công, Nghiên cứu Bắc triều tiên
- Kinh tế
- Sở thương mại Quốc tế
- Truyền thông xã hội và khoa học thông tin: Chuyên ngành xã hội học, Truyền thông media
- Quản lý công nghiệp thực phẩm
- Quảng cáo và quan hệ công chúng
- Phúc lợi xã hội
Khoa tư pháp cảnh sát
Khoa quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh
- Kế toán
- Quản lý thông tin
Khoa sinh học
- Môi trường sinh học
Khoa học đời sống
- Thực phẩm và công nghệ sinh học
- Kỹ thuật y sinh
Khoa kỹ thuật
- Kỹ thuật xây dựng và môi trường
- Công nghệ kiến trúc, Kiến trúc lớn
- Cơ khí năng lượng Robot
- Kỹ thuật đa phương tiện
- Kỹ thuật hệ thống công nghiẹp
- Kỹ thuật vật liệu mới
- Kỹ thuật điện và điện tử
- Kỹ thuật máy tính và truyền thông
- Kỹ thuật hóa học
Khoa giáo dục
- Tiếng Hàn
- Lịch sử
- Địa lý
- Toán học
- Giáo dục thể chất
Khoa nghệ thuật
- Nghệ thuật phật giáo
- Tranh Hàn Quốc
- Tranh phương tây
- Điêu khắc
- Sân khấu
- Điện ảnh và truyền thông
- văn hóa thể thao
Khoa dược
Khoa hội tụ tương lai
- Tư vấn phúc lợi xã hội
- Thương mại toàn cầu
- Khoa học hội tụ
Các ngành liên kết
- Chuyên ngành thương mại điện tử
- Kỹ thuật thiết kế
- Quản lý truyền thông
- Quy hoạch văn hóa
- Nghiên cứu người tiêu dùng
- Kỹ thuật băn hóa
- Kinh tế, xã hôi và tội phạm học
- Hợp tác đa văn hóa
- Thực phẩm và dinh dưỡng
- Điều tra pháp y
- Triết lý đời sống Phật giáo
- Thiết kế xã hội sáng tạo
- Nghiên cứu khảo sát…
Chương trình đào tạo chương trình sau Đại học & chuyên ngành nổi bật
Học phí chuyên ngành đào tạo sau Đại học
Phí nhập học: 1,047,000KRW
Phí nộp hồ sơ (hệ Thạc sĩ): 75,000KRW
Phí nộp hồ sơ (hệ Tiến sĩ): 85,000KRW
Ngành học | Học phí |
Khoa học tự nhiên | 6,423,000KRW |
Khoa Y, Dược | 8,125,000KRW – 8,605,000KRW |
Khoa học xã hội và nhân văn | 5,537,000KRW |
Khoa kỹ thuật và nghệ thuật | 7,314,000KRW |
Các chuyên ngành đào tạo sau Đại học
Các chuyên ngành sau Đại học được thành lập vào năm 1953 với ba khoa đào tạo chương trình thạc sĩ. Hiện nay, trường Đại học Dongguk đã mở rộng đa dạng hơn với các chuyên ngành đào tạo sau Đại học
- Cao học nghiên cứu phật giáo
- Cao học về hình ảnh và nội dung kỹ thuật số
- Cao học quản trị kinh doanh
- Cao học hành chính công
- Cao học cảnh sát
- Cao học giáo dục
- Cao học truyền thông và thông tin
- Cao học nghệ thuật văn hóa
- Cao học thông tin quốc tế
- Cao học luật
Ký túc xá
Loại | 4 tháng | 6 tháng |
Namsan Residence (Seoul Campus) |
KRW1,492,500 | KRW2,280,000 |
Chungmu Residence (Seoul Campus) |
KRW1,270,000 | – |
Goyang Residence (BMC Capus) |
KRW1,327,200 | KRW1,920,000 |
Đại học Dongguk học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Mức học bổng | Ghi chú | |
Sinh viên mới (học kỳ đầu) | Hệ Đại học/sau đại học | Topik 3 | Giảm 30% học phí | |
Topik 4 | Giảm 50% học phí | |||
Khóa học tiếng Hàn | Hoàn thành trên 2 kỳ ở trung tâm tiếng Hàn Dongguk và được giới thiệu từ trưởng khoa | Giảm 50% học phí | ||
Sinh viên đang theo học | Hệ đại học/sau đại học | GPA 3.0 – 3.49 | Giảm 20% học phí |
|
GPA 3.5 – 3.99 | Giảm 40% học phí | |||
GPA trên 4.0 | Giảm 60% học phí | |||
Học bổng tiếng Hàn | Topik 5 | 500.000 KRW | ||
Topik 6 | 700.000 KRW |